Thứ Năm, 8 tháng 10, 2020

VIỆN MINH TRIẾT KÍNH VIẾNG HƯƠNG HỒN GIÁO SƯ PHAN VĂN CÁC

                                                                                   
                                               

 


                                          
                                                                                                    

 

     Giáo sư Phan Văn Các,

Với các cộng tác viên: Tuyết Phượng, Trịnh Dương,

Gs.Hà Văn Tấn và Ts.Trương Sỹ Hùng (1983)

 

Thương ôi, một cuộc đời danh sĩ

Tám mươi bảy năm không ngừng nghỉ

Trái tim yêu chữ nghĩa thánh hiền.

Ngắm lịch sử triền miên đau khổ !

 

Bao kiếp người bươn chải, xâu bơi

Từng thế hệ khóc, cười, dâu bể !

Khởi nghiệp với Ca dao cờ đỏ

Hỡi nhân quần ai đã từng nghe

 

Mỗi dáng cây trồng, một luận đề

Nền nông học sơ khai non trẻ

Trang giáo án Trung văn chống Mỹ

Cho thế hệ vàng thế kỷ XX

 

Người thày ấy, nay đã xa rồi

Vẫn khắc khoải cõi đời bải hoải

Đất, nước biến trời, sao tranh cãi

Minh Triết nghìn xưa đã rạch ròi !

 

Gửi thế hệ mai sau, nhớ mãi

Phan Văn Các song ngữ đôi nơi

Hán Việt, Việt Trung…ngược lại xuôi

Từng nghĩa tự phân ly cặn kẽ…

 

Gần trọn mười năm về một cửa

Viện Hán Nôm mở, khóa ra vào

Tìm dáng cha ông nỗi khát khao

Bước đồng hành cùng trò nam nữ.

Vân mệnh đời cõi tiên ANH  rẽ

Áng mây trời tỏ diện tài năng

Minh Triết ư, đã quá 10 năm

Vẫn ngoái nhìn, đâu là cõi tạm ?

Hỡi thương ôi! Ngàn thu vĩnh biệt !

 

CÔNG TRÌNH NGHÊN CỨU, DỊCH THUẬT, SÁNG TÁC CỦA GIÁO SƯ, NHÀ VĂN PHAN VĂN CÁC

 Sách

Giáo trình - sách giáo khoa

1. Giáo trình ngữ văn tiếng Hán, 3 tập (chủ biên). Nxb Giáo dục, H, 1971 - 1972

2. Sách học tiếng Trung Quốc, 5 tập, dạy trên đài TNVN (đồng tác giả). Nxb Đại học & THCN, H, 1974- 1977

3. Ngữ văn Hoa lớp 5 (chủ biên). Nxb Giáo dục, H, 1981

4. Giáo trình Hán Nôm Cao đẳng sư phạm, 2 tập, (chủ biên). Nxb Giáo dục, H, 1984- 1985

5. Hội thoại tiếng Trung Quốc. Nxb Thông tin lý luận, H, 1991

Từ điển - sách công cụ

1. Sổ tay từ Hán - Việt (chủ biên). Nxb Giáo dục, H, 1990

2. Từ điển yếu tố Hán Việt thông dụng (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1992

3. Từ điển Trung Việt hiện đại 60.000 từ (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1992

4. Từ điển Hán Việt (dùng trong nhà trường). Nxb Giáo dục, H, 1994

5. Từ điển Chu Dịch (đồng soạn giả). Nxb KHXH, H, 1997

6. Từ thường dùng trong Hán văn cổ. Nxb KHXH, H, 1999

....

Sách nghiên cứu - chuyên khảo

1. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt về mặt từ ngữ (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1981

2. Dịch từ Hán sang Việt - một khoa học, một nghệ thuật (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1982

3. Một số vấn đề văn bản học Hán Nôm (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1983

4. Ngôn ngữ trong cuộc đời hoạt động của Hồ Chủ Tịch (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1988

5. Những vấn đề ngôn ngữ sách giáo khoa (đồng tác giả). Nxb Giáo dục, H, 1983

6. Hồ Chủ Tịch với đạo đức cách mạng (đồng tác giả). Nxb Thông tin lý luận, H, 1989

7. Suy nghĩ mới về Nật kí trong tù (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1990

8. Hồ Chí Minh, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 19909. Nguyễn Bỉnh Khiêm trong lịch sử tư tưởng Việt Nam (đồng tác giả). Trung tâm Hán Nôm Tp. Hồ Chí Minh, 1992

10. Nho giáo xưa và nay (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1993

11. Đạo đức Hồ Chí Minh (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1994

12. Hồ Chí Minh - Biên niên tiểu sử, tập 2 (chủ biên). Nxb Sự thật, H, 1993

13. Đài Loan, một con rồng Châu Á (đồng tác giả). Nxb Hội nhà văn, H, 1994

14. Vũ Phạm Khải (đồng tác giả). Nxb KHXH, H, 1994

15. Tổng tập văn học Việt Nam, tập 11 (chủ biên). Nxb KHXH, H, 1994

16. Nguyễn Công Trứ, con người, cuộc đời và thơ (đồng tác giả). Nxb Hội nhà văn, H, 1996

17. Tân thư và xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX (đồng tác giả). Nxb Chính trị Quốc gia, H, 1997

18. Văn hóa các dòng họ ở Nghệ An (đồng tác giả). Nxb Nghệ An, 1997

19. Cuộc đời và sự nghiệp nhà yêu nước Tăng Bạt Hổ (đồng tác giả). Sở Văn hóa thông tin Bình Định và Viện KHXH tại Tp.Hồ Chí Minh, Quy Nhơn, 1996

20. Bia Văn miếu Hà Nội (đồng chủ biên). Nxb Thế giới, H, 1997

21. Phan Bội Châu, con người và sự nghiệp (đồng tác giả). Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 1997

22. Tổng tập văn khắc Việt Nam (chủ biên) tập I. Viện Nghiên cứu Hán Nôm và Học viện Viễn Đông Pháp xuất bản, Paris - Hà Nội, 1998

Sách dịch văn học và văn hóa Trung Quốc

1. Cùng cất lời ca (dịch và giới thiệu thơ Hạ Kính Chi). Nxb Văn học, H, 1960

2. Chị cả Lại (tập truyện ngắn Trung Quốc). Nxb Phổ thông, H, 1963

3. Thơ Quách Mạt Nhược (đồng dịch giả và giới thiệu). Nxb Văn học, H, 1964

4. Ca dao cờ đỏ (Phan Văn Các và Bùi Xuân Vĩ tuyển dịch và giới thiệu). Nxb Văn học, H, 1965

5. Bài ca Lôi Phong (thơ Hạ Kính Chi, dịch và giới thiệu). Nxb Văn học, H, 1965

6. Một nửa đàn ông là đàn bà (tiểu thuyết đương đại Trung Quốc, đồng dịch giả). Nxb Lao động và Nxb Trẻ Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh, 1989

7. Ngôi sao của bà (tập truyện ngắn Trung Quốc, dịch chung). Nxb Tác phẩm mới, H, 1989

8. Phong cách nam nhi (tiểu thuyết đương đại Trung Quốc, 2 tập). Nxb Hà Nội, 4.1994

9. Lửa ghen (tập truyện ngắn Đài Loan). Nxb Lao động, H, 1995

10. Lịch sử văn hóa Trung Quốc (đồng dịch giả). Nxb KHXH, H, 1993

11. Trung Quốc nhất tuyệt, 2 tập (đồng dịch giả). Nxb Văn hóa, H, 1997

12. Những câu chuyện tình (Kho tàng truyện ngắn thế giới, đồng dịch giả) nhiều tập. Nxb Văn hóa, H, 1995

13. 100 truyện ngắn hay Trung Quôc (đồng dịch giả) 3 tập. Nxb Hội nhà văn, H, 1998

14. Trung Quốc lịch triều hoàng cung sinh hoạt toàn thư, 5 tập (đồng dịch giả). Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng, 1999

15. Thơ Lỗ Tấn, Nxb. Lao động, H, 2020

Sách dịch văn học chữ Hán Việt Nam

1. Thơ chữ Hán Hồ Chí Minh ngoài Ngục trung nhật kí (sưu tầm, phiên dịch, chú thích). Nxb Văn học, H, 1990

2. Thơ văn Nguyễn Cao (sưu tầm, phiên dịch, chú thích, giới thiệu). Nxb KHXH, H, 1992

3. Tổng tập tiểu thuyết Hán văn Việt Nam (đồng dịch giả). Nxb Thế giới, H, 1997

4. Hoa viên kì ngộ (phiên dịch và giới thiệu). Nxb Văn học, H, 1997

5. Cổ duệ từ (tâp từ của Tùng Thiện Vương). Viện Nghiên cứu Hán Nôm, H, 2000

Tham luận in trong các kỉ yếu xuất bản ở nước ngoài

1. Documents Vietnamiens écrits en Sino- Nom sur les relations entre l'Etat "Grand Viet" et l' Empire Yuan - Mongol au XIII ème siècle (Những tư liệu Hán Nôm Việt Nam viết về mối quan hệ giữa nhà nước Đại Việt với đế quốc Nguyên Mông ở thế kỉ XIII) trong Proceedings of the 35th permanent inter national Altaistic conference, Taipei, 1992

2. 與未 (Nho học với triển vọng xã hội Việt Nam tương lai thế kỉ XXI) trang Seoul, KOREA, 1993

3. (Hồ Thích, nhà khoa học xã hội Trung Quốc) Taipei, Taiwan, 1994

4. 語教 (Thử bàn về phương hướng cải tiến việc giảng dạy tiếng Hán hiện nay ở Việt Nam) trang Taipei, Taiwan, 1995

5. Confucianism and the Modern History of Vietnam (Nho giáo với lịch sử hiện đại Việt Nam) trong 96 International Conference "Oriental Thought and Social Development", Seoul, Korea, 1996

6. (Hồ Chí Minh với Nho học) trong Bắc Kinh, 1993

Cùng rất nhiều bài nghiên cứu đăng trên các tạp chí Hán Nôm, Văn học, Ngôn ngữ, Triết học, Tạp chí Cộng sản….

                    

 




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét